Hướng dẫn chọn và lắp đặt máy lạnh treo tường 2 cục
- 6273
a) Chọn công suất máy lạnh phù hợp với diện tích lắp đặt
Thông thường để chọn máy cho các căn hộ gia đình :
- Với diện tích nhỏ hơn 15m2 chọn máy điều hòa có công suất 9000 BTU .
- Từ 15 – 25m2 chọn máy điều hòa 12.000 BTU .
- Từ 25 – 35m2 chọn máy điều hòa 18.000 BTU .
- Từ 35 – 40 m2 chọn máy điều hòa 24.000 BTU.
Hoặc tính công suất như sau : 1m2 tương ứng với 500 - 600 BTU ( đối với căn phòng không có thiết bị phát sinh nhiệt )
Trường hợp nhà có nhiều cửa kính hoặc tường xây mỏng và bị ánh nắng chiếu vào nhiều . Nên chọn dư công suất để đảm bảo máy không hoạt động trong tình trạngquá tải .
Đối với hội trường, cửa hàng, nhà hàng nên tăng công suất máy lên gấp 1,5 - 2 lần bình thường tùy theo các yếu tố như : Số lượng người, khách hàng ra vào liên tục, có máy móc thiết bị phát sinh nhiệt, có nhiều cửa kính ...
- Vị trí lắp máy phải dễ thao tác. Nếu ở vị trí khó lắp phải trang bị giàn giáo và dây bảo hiểm.
- Dây ống đồng nối giữa cục nóng và cục lạnh không được dài quá 15m đối với máy có công suất 9000BTU và 12000BTU.(Một số máy máy tiêu chuẩn có thể khác)
- Dây ống đồng nối giữa cục nóng và cục lạnh không được dài quá 15m đối với máy có công suất 9000BTU và 12000BTU.(Một số máy máy tiêu chuẩn có thể khác)
- Đối với máy có công suất 18000BTU, 20000BTU và 24000BTU dây ống đồng nối giữa cục nóng với cục lạnh không dài quá 20m.(Một số máy máy tiêu chuẩn có thể khác)
- Cục nóng không nên đặt cao quá cục lạnh 7m đối với máy có công suất 9000BTU và 12000BTU, không quá 15m đối với máy có công suất 18000BTU, 20000BTU và 24000BTU.
- Dây cáp nguồn cho máy lạnh có công suất 9000BTU và 12000BTU ≥1,5mm
- Dây cáp nguồn cho máy lạnh có công suất trên 18000 BTU ≥ 2,5mm
b) Yêu cầu đối với dục lạnh
- Lắp cục lạnh lên tường thật chắc chắn và cân đối để tránh bị rung.
- Luồng khí ra và vào không bị cản trở để khí có thể toả đều khắp phòng.
- Không lắp cục lạnh nơi có ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
- Lắp cục lạnh ở nơi có thể nối với cục nóng bên ngoài một cách dễ nhất.
- Lắp cục lạnh ở vị trí có thể lắp đặt đường ống thoát nước ngưng dễ dàng, dễ tháo tấm lọc khí để có thể tháo ra vệ sinh thường xuyên.
- Đường thoát nước ngưng từ cục lạnh phải dốc để nước thoát dễ dàng.
c) Yêu cầu đối với vị trí lắp cục nóng
- Nếu có thể, không nên lắp cục nóng nơi có ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
- Không lắp cục nóng ở nơi có gió thổi mạnh hoặc nhiều bụi rác.
- Không đặt cục nóng ở nơi có nhiều người qua lại, tránh trường hợp gió từ cục nóng thổi trực tiếp vào cây xanh, đường đi của người, động vật.
- Lựa chọn vị trí sao cho không khí nóng và độ ồn của dàn nóng ít ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, nhà hàng xóm.
- Chỗ đặt cục nóng phải thoáng, khoảng cách giữa tường bao quanh với hai đầu hồi và đằng sau giàn nóng phải ≥ 30 cm
- Khoảng cách tường đối diện với cục nóng phải ≥ 60 cm
- Khi chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh quá 5m (trường hợp dàn nóng đặt phía trên cao) phải lắp thêm bẩy dầu ở khoảng giữa
- Khi lắp cục nóng phải tránh đối gió. Khi cục nóng đặt ở vị trí có hướng gió thổi trực tiếp vào bề mặt thoát nhiệt của máy sẽ xuất hiện hiện tượng “đối gió”. Nhiệt từ máy thoát ra bị gió tự nhiên thổi ngược trở vào máy, khiến cho máy không giải nhiệt được và gây ra hiện tượng quá nhiệt, khiến nhiệt độ trong phòng không hạ xuống được và máy thường xuyên bị tắt bất thường.
- Không nên đặt cục nóng trực tiếp xuống đất, và phải dùng chân hoặc đồ kê dàn nóng.
Bẫy dầu " là gì? tại sao phải có bẫy dầu?
Một số trường hợp phải để cục nóng ở sân thượng hoặc mái nhà… là những vị trí cao hơn cục lạnh. Bởi vì cục nóng có chứa gas và dầu bôi trơn, khi máy chạy, gas bay hơi còn dầu chạy theo chiều dốc của ống và đọng lại nhiều trong cục lạnh khiến máy không lạnh, trong khi đó block máy lại thiếu dầu bôi trơn. Thợ có kinh nghiệm sẽ làm một bẫy dầu (oil cap), bằng cách uốn ống hình chữ U để không cho dầu rơi xuống cục lạnh, gây cháy block vì cục nóng thiếu dầu bôi trơn.
- d) Gia công lắp đặt đường ống gas
*) Cắt đường ống đồng
- Sử dụng dao cắt ống chuyên dùng để cắt ống, không nên dùng cưa sắt vì không đảm bảo vết cắt phẳng.
- Đo khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống sẽ dài hơn một chút so với khoảng cách đo được.
- Đường dây điều khiển sẽ dài hơn đường ống 1,5m.
* Loại bỏ ba via và loe ống
- Loại bỏ hoàn toàn các ba via ở vị trí cắt của ống.
- Tháo đinh ốc loe ở các dàn lạnh và dàn nóng và lồng vào ống đồng trước khi leo ống. Sau khi loe ống không thể đưa đinh ốc loe vào được.
e) Thao tác lắp máy
- Dùng thước Đivô lấy thăng bằng để đặt giá treo giàn lạnh, lấy dấu đục lỗ và điểm bắt vít.
- Khi đục lỗ, chú ý sao cho vết đục lỗ phải nhẵn và hơi dốc ra phía ngoài, mép dưới của lỗ đục không được thấp hơn mép dưới của giàn lạnh. Giá đỡ giàn lạnh phải được bắt vít một cách chắc chắn vào tường.
- Đo khoảng cách từ giàn lạnh đến giàn nóng.
- Cắt ống đồng bọc bảo ôn, dây điện máy.
- Làm đầu giắc co: Đánh dấu dây điện theo thứ tự đấu vào giàn lạnh, thao tác sao cho đầu giắc co không bị nứt vỡ.
- Luồn đường ống đồng qua lỗ đã đục để treo giàn lạnh vào giá đỡ.
- Ghim hoặc treo đường ống đồng một cách chắc chắn vào tường.
- Khoan giá đỡ giàn nóng
- Đặt cục nóng lên giá đỡ, tiến hành siết giắc co đầu đẩy giàn nóng, sau đó xả đuổi không khí ở giàn lạnh và siết tiếp giắc co đầu hồi.
- Đấu điện theo thứ tự đã đánh dấu ở dàn lạnh, cuốn băng cuốn và mở ga.
Yêu cầu
- Ống đồng lắp phải đạt yêu cầu thẩm mỹ. Nếu cuốn đường nước theo ống đồng thì khi ghim ống phải có độ dốc.
- Đầu giắc co phải kín.
- Giá treo cục nóng phải bảo đảm độ chắc chắn, an toàn.
Chạy thử máy
- Kiểm tra đường thoát nước xem có nước ở giàn lạnh chảy ra hay không, nếu thấy có nước chảy theo đường ống thoát nước là máy hoạt động bình thường.
- Kiểm tra giàn nóng và giàn lạnh xem hoạt động có êm hay không.
- Dùng đồng hồ Ampe để đo mức ổn định của dòng điện.
Tin mới
- Công nghệ máy lạnh Inverter tiết kiệm điện là gì ? - 28/03/2015 03:58
- Sự khác biệt giữa gas R410A và R22 ? - 28/03/2015 03:50
- Ion âm trong máy điều hòa - 28/03/2015 03:45
- So sánh máy lạnh Inverter và Non-inverter - 28/03/2015 03:44
- So sánh các loại ống đồng ( ống dẫn gas ) máy lạnh - 28/03/2015 03:36
- So sánh ưu và nhược điểm các loại Gas máy lạnh hiện nay - 28/03/2015 03:29
- Máy lạnh Inverter sử dụng Gas R32 có gì khác biệt ? - 28/03/2015 03:09
- Phân loại điều hòa không khí / máy lạnh - 26/12/2014 06:48
Các tin khác
- Chuẩn đoán sự cố máy lạnh - 26/12/2014 06:44
- Mã lỗi máy lạnh Panasonic Inverter - 26/12/2014 06:39
- Bảng mã lỗi máy lạnh Daikin Inverter - 26/12/2014 06:38
- Bảng mã lỗi máy lạnh Mitsubishi Heavy Inverter - 26/12/2014 06:37
- Mã lỗi máy lạnh Daikin âm trần - 26/12/2014 06:36
- Nguyên lý hoạt động của máy lạnh - 26/12/2014 06:34
- Mã lỗi máy lạnh Midea / Reetech - 26/12/2014 06:32